Ẩm thực

10 món ăn không thể bỏ qua khi tới thăm Nhật Bản

Mục lục
1. Sashimi & sushi
2. Okonomiyaki & Takoyaki
3. Ramen, soba & udon
4. Tempura
5. Tonkatsu
6. Donburi
7. Lẩu shabu shabu
8. Lươn nướng
9. Gà xiên nướng
10. Thịt nướng


1. Sashimi & sushi

Nhật Bản được biết đến là một quốc đảo ở Đông Á với bốn bề bao quanh bởi biển nên hải sản chiếm phần lớn trong khẩu phần ăn của người Nhật. Ẩm thực Nhật Bản không lạm dụng quá nhiều gia vị mà họ chú trọng vào sự tươi ngon của thực phẩm, do đó đã hình thành nên sashimi, được cho là “quốc hồn” trong nền ẩm thực tại đất nước Phù Tang.


* Sashimi 刺身 (thức ăn sống cắt lát) có thành phần chính là hải sản tươi sống, được dùng kèm với xì dầu, thêm vào một vài loại gia vị như wasabi (mù tạt), gừng vàng hoặc đỏ và một số loại rau như tía tô, củ cải trắng hay cà rốt bào sợi, rong biển.



Một đĩa sashimi tổng hợp nhiều loại (nguồn: lovefreephoto)



Cách thưởng thức sashimi chuẩn Nhật

Một số loại hải sản được dùng làm sashimi rất được thực khách ưa chuộng có thể kể tới như sau:


Sashimi cá ngừ (nguồn: vi-photo-ac.com)


 - Cá ngừ (maguro マグロ): hầu hết các nhà hàng có món sashimi đều không thể thiếu sashimi cá ngừ. Chúng ta có thể ăn gần như tất cả các phần của cá ngừ, phổ biến nhất là phần thịt nạc (akami 赤身) đỏ thẫm ăn rất chắc và ngọt thịt, phần thịt bụng (toro トロ) màu đỏ hồng xen kẽ lớp mỡ trắng có vị ngọt béo, ngậy như bơ. Thịt bụng cá ngừ còn được chia thành chuutoro 中トロ và ootoro 大トロ với độ béo cũng như giá trị tăng dần. Ootoro còn được coi là thượng phẩm trong các loại sashimi.


Sashimi cá hồi (nguồn: pixabay.com)


 - Cá hồi (sake, salmon サケ): đây là loại cá chủ yếu được sử dụng để làm sashimi. Thịt cá hồi màu cam bắt mắt với vị ngọt và béo, rất thích hợp với những thực khách thích đồ ăn có vị ngậy.


Sashimi cá cam (nguồn: vi-photo-ac.com)


 - Cá cam (kanpachi カンパチ): cá kanpachi hay ở Việt Nam được gọi là cá cam có thịt màu trắng, nạc và chứa lượng chất béo cũng không nhỏ nhưng vị rất dịu nhẹ, dễ ăn.


Sashimi tôm (nguồn: pixabay.com)


 - Tôm (amaebi 甘エビ): loại tôm sashimi được ưa thích rất nhiều tại Nhật chính là tôm ngọt amaebi. Đúng như tên gọi của nó, tôm nhỏ có vị ngọt nhẹ, hương vị vô cùng tinh tế.


Sashimi bạch tuộc (nguồn: vi-photo-ac.com)


 - Bạch tuộc (tako タコ): tua bạch tuộc thái lát cũng là một trong những món sashimi phổ biến. Nhưng chủ yếu người ta sẽ hấp qua bạch tuộc để đỡ dai cũng như tăng vị ngọt của thịt.
Sashimi được phục vụ chủ yếu tại các nhà hàng hoặc Izakaya 居酒屋 (quán rượu), ăn như món đầu tiên trong bữa ăn trang trọng hoặc ăn như món chính kèm cơm và súp miso.

Ngoài sashimi, sushi cũng là một món ăn truyền thống của Nhật Bản được toàn thế giới biết đến.


Chia sẻ của nghệ nhân Daisuke Nakazawa về món sushi.

* Sushi 寿司 hay cơm sushi có thành phần chính là cơm, kết hợp với các nguyên liệu khác mà phổ biến nhất là hải sản. Tùy theo cách chế biến, Sushi có thể phân ra thành những loại sau:  
- Nigirizushi 握り寿司: đây là loại sushi phổ biến nhất, có dạng một miếng cơm nắm nhỏ đặt một miếng cá sống phía trên.  
- Makizushi 巻き寿司: hay còn gọi là sushi cuộn hoặc cơm cuộn. Makizushi còn có thể lăn qua trứng, bột chiên xù và chiên giòn, gọi là tempura makizushi.  
- Temakizushi 手巻き寿司: hoặc temaki, cũng cuộn tương tự như makizushi nhưng theo hình nón.  
- Oshisushi 押し寿司: sushi gói lại như bánh.  
- Narezushi なれ寿司: sushi cổ truyền, chế biến bằng cách ủ thời gian dài cho lên men.  
- Inarizushi 稲荷寿司: cơm sushi được bọc trong miếng đậu rán đã được moi ruột và cán dẹp.  
- Chirashizushi ちらし寿司: thường được làm nhiều trong dịp Hinamatsuri (lễ hội búp bê 3/3 hay tết bé gái tại Nhật), bao gồm cơm sushi dàn đều, rải hải sản sống và rau củ lên trên tạo màu sắc sặc sỡ bắt mắt.


Sushi cá hồi (nguồn: pixabay.com)


Cũng giống như sashimi, người Nhật thưởng thức sushi cùng xì dầu trộn wasabi và ăn kèm gừng. Ngoài ra ở Nhật còn phổ biến một kiểu nhà hàng sushi rất độc đáo là Kaitensushi 回転寿司 hay còn gọi là sushi băng chuyền. Một số nhà hàng sashimi và sushi ngon được thực khách ưa chuộng:

- Isari Juhachiban (漁十八番)
Địa chỉ: 2F 2-6-12 Dogenzaka, Shibuya, Tokyo
〒150-0043 東京都渋谷区道玄坂2-6-12道玄坂トロワー2F
Mở cửa từ 11:30 - 14:00 và 17:00 - 12:00 thứ Hai tới thứ Sáu, riêng thứ Bảy, Chủ Nhật và ngày lễ sẽ mở cửa từ 17:00 - 12:00.
Số điện thoại: +81 3-6808-5175
Giá: khoảng từ 3000 yen - 3999 yen

- Uosho Ginpei (魚匠 銀平 銀座店)
Địa chỉ: 5F 7-6-10 Ginza Chuo, Tokyo
〒104-0061 東京都中央区銀座7-6-10 アソルティ銀座花椿ビル5F
Mở cửa từ 11:30 - 14:00 và 17:00 - 23:00 thứ Hai tới thứ Bảy, không mở vào Chủ Nhật và ngày lễ.
Số điện thoại: +81 3-3289-2237
Giá: khoảng từ 10.000 yen - 14.999 yen

- Musashi Sushi (寿しのむさし 三条本店) - nhà hàng sushi băng chuyền
Địa chỉ: 440 Ebisucho, Nakagyo-ku, Kyoto
〒604-8005 京都府京都市中京区恵比須町440
Mở cửa từ 11:00 - 22:00 thứ Hai tới Chủ Nhật.
Số điện thoại: +81 75-222-0634
Giá: khoảng 140 yen/đĩa

- CHOJIRO Shijo Kiyamachi (廻転寿司 CHOJIRO 四条木屋町店) - nhà hàng sushi băng chuyền
Địa chỉ: 103-2 Hashimotocho, Shimogyo Ward, Kyoto
〒600-8011 京都府京都市中京区下京区橋本町103-2B1F
Mở cửa từ 11:30 - 15:00 và 17:00 - 23:30 thứ Hai tới thứ Sáu, từ 17:00 - 23:30 thứ Bảy và Chủ Nhật.
Số điện thoại: +81 75-708-2037
Giá: khoảng 1500 yen - 2500 yen

- Sushi Hayata (鮨 はや田)
Địa chỉ: 3-5-4 Minamihonmachi, Chuo-ku, Chuo, Osaka
大阪府大阪市中央区中央区南本町3-5-4
Mở cửa từ 11:30 - 14:00 và 17:00 - 23:00 thứ Hai tới thứ Sáu, không mở vào thứ Bảy và Chủ Nhật.
Số điện thoại: +81 6-6245-2088
Giá: khoảng từ 5000 yen - 5999 yen

- Honto Sushi Kaiba (本等鮨 海馬)
Địa chỉ: 1-15-22 Kitahorie Nishi-Ku, Osaka
大阪府大阪市西区北堀江1-15-22
Mở cửa từ 11:30 - 14:00 và 16:00 - 23:30 thứ Hai tới thứ Sáu, từ 11:30 - 23:30 thứ Bảy và Chủ Nhật.
Số điện thoại: +81 6-6532-2918
Giá: khoảng từ 6000 yen - 7999 yen

2. Okonomiyaki & Takoyaki
Món ăn đường phố là nét văn hóa không thể thiếu của đa phần các quốc gia, và Nhật Bản cũng không ngoại lệ. Hai món ăn đường phố của Nhật khá nổi tiếng ở nhiều nước chính là okonomiyaki và takoyaki.


Bánh xèo Nhật (nguồn: pakutaso.com)


Okonomiyaki hay còn gọi là bánh xèo Nhật Bản, là loại bánh áp chảo với thành phần chính gồm thịt lợn, hải sản và bắp cải, rắc thêm chút cá bào và tưới sốt okonomi. Vỏ bánh hơi giòn giòn, nhân bánh có bắp cải nên khá mềm ngọt lại không gây ngấy. Đặc biệt ở bánh xèo Nhật còn là nước sốt với vị ngọt nhẹ, thêm chút ngậy béo từ sốt mayonnaise dễ ăn và cũng dễ ghiền. Có 2 loại okonomiyaki nổi tiếng nhất là Kansai okonomiyaki (Osaka) và Hiroshima okonomiyaki. Có thể nói rằng Kansai okonomiyaki là khởi nguồn của bánh xèo Nhật Bản. Điểm khác biệt giữa 2 loại bánh xèo này chỉ đơn giản ở cách chế biến các nguyên liệu. Nguyên liệu bánh xèo Kansai sẽ được trộn lẫn để nướng còn Hiroshima thì xếp từng tầng trên bếp teppan. Hiện nay người ta còn sáng tạo thêm các “biến thể” của bánh xèo ví dụ như thêm mì soba hoặc udon trong nguyên liệu.

Ngoài bánh xèo, các bạn có thể dễ dàng bắt gặp takoyaki trên đường phố Nhật Bản. Takoyaki cũng là một món ăn vặt, bao gồm bột mì và nhân bạch tuộc bên trong được nướng bằng chảo takoyaki riêng sau đó cũng được rưới sốt, mayonnaise kèm cá bào. Vì dễ làm, nhỏ xinh và ăn cũng rất ngon nên món ăn này còn được bán khá nhiều trong các dịp lễ hội như lễ hội hoa anh đào, lễ hội pháo hoa để mọi người vừa nhâm nhi vừa hòa mình vào không khí vui chơi trong lễ hội.


Takoyaki đường phố (nguồn: pixabay.com)


3. Ramen, soba & udon


Ramen (nguồn: pixabay.com)


Các bạn có phải tín đồ của những món ăn dạng sợi không? Nếu có thì hẳn Nhật Bản sẽ là nơi cho bạn những trải nghiệm vô cùng mới mẻ về loại món ăn này. Mì ở Nhật vô cùng đa dạng cả về hình thức lẫn khẩu vị, nhưng nếu bạn có đọc truyện tranh hay xem hoạt hình, bạn cũng có thể dễ dàng kể tên ngay món mì được nhắc tới rất nhiều đó là ramen.

Ramen được cho là xuất phát từ Trung Quốc, nhưng người Nhật đã tự sáng tạo những hương vị rất riêng giúp món mì này trở thành đặc trưng của Nhật Bản. 4 hương vị nước dùng cơ bản của món mì ramen là: vị muối (shio 塩), vị xì dầu (shouyu しょうゆ), vị miso (みそ) và vị nước hầm xương (tonkotsu 豚骨). Nước dùng đậm đà cùng vị ngọt béo của thịt và trứng đi kèm sợi mì mềm dai khiến ramen rất được ưa chuộng. 3 địa phương có món ramen nổi tiếng là Sapporo, Kitakata và Hakata. Một vài quán ramen mà các bạn rất nên thử như sau:

- Sapporo Ichiryuan (ラーメン札幌 一粒庵)
Địa chỉ: 1 Kita4Jonishi, Chuoku,Hokuren Building B1F, Sapporo, Hokkaido
〒060-0004 北海道札幌市中央区北四条西1ホクレンビル B1F
Mở cửa từ 11:30 - 15:00 và 17:00 - 21:00 thứ Hai tới thứ Bảy
Số điện thoại: +81 11-219-3199
Giá: khoảng từ 750 yen - 1500 yen

- Ramen Shingen (らーめん信玄 南6条店)
Địa chỉ: 8-8-2 Minami 6 Jonishi, Chuo Ward, Sapporo, Hokkaido
〒064-0806 北海道札幌市中央区南六条西8
Mở cửa từ 11:30 - 1:00 thứ Hai tới Chủ Nhật.
Số điện thoại: +81 11-530-5002
Giá: khoảng từ 800 yen - 1500 yen

Ngoài ramen, udon và soba cũng là những món mì truyền thống được nhiều người biết tới của Nhật. Sợi mì udon được làm từ bột mì, sợi to dày nhưng không quá dai. Trái lại sợi mì soba lại được làm từ kiều mạch hay lúa mì, sợi nhỏ mềm khá giống sợi mì ramen. Nước dùng của udon và soba chủ yếu được ninh từ cá, rau củ và tảo biển nên có vị ngọt rất thanh đạm nhưng nước dùng của mì soba còn được kết hợp với nhiều loại nước dùng khác tạo nên nhiều hương vị lẫn màu sắc rất độc đáo. Cả udon và soba đều có thể thưởng thức lạnh hoặc nóng tùy mùa và sở thích của thực khách.


Udon (nguồn: pixabay.com)


Một số nhà hàng udon, soba không nên bỏ qua nếu tới Nhật:
- Shin Udon (うどん 慎)
Địa chỉ: 2-20-16 Yoyogi | 1F Soma Bldg., Shibuya 151-0053, Tokyo
〒151-0053 東京都渋谷区代々木2-20-16相馬ビル1F
Mở cửa từ 11:00 - 22:00 mỗi ngày
Số điện thoại: +81 3-6276-7816
Giá: khoảng từ 900 yen - 1500 yen

- Kamakura Miyoshi (うどん 鎌倉みよし)
Địa chỉ: 1-5-38 Yukinoshita | 1F Komorebi Rokugan, Kamakura 248-0005, Kanagawa
〒248-0005 神奈川県鎌倉市雪ノ下1-5-38こもれび禄岸1F
Mở cửa từ 11:00 - 19:00 mỗi ngày
Số điện thoại: +81 467-61-4634
Giá: khoảng từ 1000 yen - 1500 yen

- Teuchi-udon Kendonya (手打うどん けんどん屋)
Địa chỉ: 41 Fukakusa Ichinotsubocho, Fushimi-ku | Pearl Heights 1F, Kyoto 612-0012, Kyoto
〒612-0012 京都府京都市伏見区深草一ノ坪町41パールハイツイナリ1F
Mở cửa từ 11:00 - 18:00 các ngày trong tuần trừ thứ Tư
Số điện thoại: +81 75-641-1330
Giá: khoảng từ 900 yen - 1500 yen

- Murata Soba Restaurant (信州そば むらた)
Địa chỉ: Reisenmachi, Hakataku, Fukuoka 812-0039, Fukuoka
〒812-0039 福岡県福岡市博多区冷泉町2-9-1
Mở cửa từ 11:30 - 20:30 mỗi ngày
Số điện thoại: +81 92-291-0894
Giá: khoảng từ 1000 yen - 2000 yen

- Honmura An
Địa chỉ: 7-14-18 Roppongi, Roppongi, Minato 106-0032, Tokyo
〒106-0032 東京都港区六本木六本木7-14-18
Mở cửa từ 12:00 - 14:30 và 17:30 - 22:00 các ngày trong tuần trừ thứ Hai.
Số điện thoại: +81 3-5772-6657
Giá: khoảng từ 2000 yen - 4000 yen

4. Tempura


Tempura rau củ (nguồn: pixabay.com)


Một món ăn độc đáo khác của Nhật được nhiều người ưa chuộng trên thế giới là tempura. Tempura vốn không xuất phát từ Nhật mà do những người truyền giáo mang tới vào thời chiến quốc. Nguyên liệu rất phong phú đa dạng, từ hải sản tới rau củ được nhúng bột chiên giòn, khi thưởng thức có thể rắc chút muối hoặc chấm nước tương. Hải sản thường được sử dụng làm tempura là tôm hoặc cá, còn rau củ lại đa dạng hơn nữa, từ khoai ngọt, cà tím, bí ngô, nấm cho tới tía tô cũng đều có thể tẩm bột chiên. Tempura thường được chiên bằng dầu thực vật như dầu hạt cải, nhưng vì là món ăn chiên rán cũng không tránh khỏi ngậy béo, do đó nước tương dùng kèm tempura thường được pha loãng tạo vị thanh mát. Ngoài ra, người ta cũng cho thêm gừng băm hoặc củ cải trắng dùng kèm nước tương giúp thực khách dung hòa vị giác. Nhiều món ăn cũng được kết hợp cùng tempura để tạo sự đa dạng trong ẩm thực, ví dụ cơm ăn kèm tempura được gọi là Tendon, mì soba lạnh ăn kèm tempura thì có tên là Tenzaru…

Nhắc tới nhà hàng tempura ngon thì có thể kể tới các quán dưới đây:
- Tempura Kondo (てんぷら 近藤)
Địa chỉ: 5-5-13 Ginza, Sakaguchi Bldg. 9F, Chuo 104-0061, Tokyo
〒104-0061 東京都中央区銀座5-5-13坂口ビル 9F
Mở cửa từ 12:00 - 15:00 và 17:00 - 20:30 các ngày trong tuần trừ Chủ Nhật
Số điện thoại: +81 3-5568-0923
Giá: khoảng từ 6000 yen - 10000 yen

- Tempura Endo Yasaka
Địa chỉ: 566 Komatsucho, Kyoto, Kyoto Prefecture 605-0811
〒605-0811 京都府京都市東山区東山区八坂通小松町566
Mở cửa từ 11:30 - 15:00 và - 17:00 - 22:00 các ngày trong tuần
Số điện thoại: +81 75-551-1488
Giá: khoảng từ 6000 yen - 13000 yen

5. Tonkatsu
Một món ăn có phần bình dân và xuất hiện rất nhiều trong bữa ăn thường ngày của người Nhật chính là tonkatsu (とんかつ). Tuy phổ biến và không phải món ăn đắt tiền, nhưng nếu bạn đã từng thưởng thức thịt theo phong cách tonkatsu thì nhất định sẽ cảm nhận được sự khác biệt với các món ăn được làm từ thịt lợn khác. Tonkatsu chỉ đơn giản là miếng thịt lợn cốt lết dày tẩm bột chiên với nhiệt độ thấp, khi ăn được tưới sốt ngọt thơm hơi cay dịu, dùng kèm bắp cải xắt nhỏ và cơm trắng. Tonkatsu có lớp vỏ chiên xù màu vàng giòn tan hấp dẫn, nhưng miếng thịt bên trong vẫn đủ độ ẩm, vô cùng mềm ngọt.


Tonkatsu (nguồn: pixabay.com)


Ngoài thịt lợn cũng có thêm những biến thể khác của tonkatsu như thịt gà (chicken katsu チキンカツ), thịt băm nhỏ ép dẹt (menchi katsu メンチカツ) hay thịt bò (gyu katsu 牛カツ). Người ta có thể đặt tonkatsu lên phía trên cơm để ăn hay kẹp trong sandwich cùng phô mai đều rất tuyệt vời. Những cửa hàng tonkatsu ngon được nhiều du khách ưa chuộng có thể kể tới:

- Tonkatsu Maisen Aoyama Honten (とんかつまい泉 青山本店)
Địa chỉ: 4-8-5 Jingumae, Shibuya 150-0001, Tokyo
〒150-0001 東京都渋谷区神宮前4-8-5
Mở cửa từ 11:00 - 22:00 các ngày trong tuần
Số điện thoại: +81 120-428-485
Giá: khoảng từ 2000 yen - 4000 yen

- Katsukura Shijo Higashinotoin (名代とんかつ かつくら 四条東洞院店)
Địa chỉ: 674, Bantoyacho, Nakagyo-ku Kyoto-shi, Kyoto, 604-8143, Japan
京都府京都市中京区中京区東洞院通四条上ル阪東屋町674
Mở cửa từ 11:00 - 22:00 các ngày trong tuần
Số điện thoại: +81 75-221-4191
Giá: khoảng từ 1000 yen - 4000 yen

- Tonkatsu Daiki (とんかつ大喜)
Địa chỉ: 1 Chome-6-2 Higashishinsaibashi, Chuo Ward, Osaka, Osaka Prefecture 542-0083
大阪府大阪市中央区東心斎橋1-6-2
Mở cửa từ 11:00 - 14:30 và 17:30 - 21:30 các ngày trong tuần trừ Chủ Nhật
Số điện thoại: +81 6-7181-7895
Giá: khoảng từ 1000 yen - 4000 yen

6. Donburi
Trong tiếng Nhật, donburi dùng để chỉ chung những món ăn có dạng cơm đặt trong một bát to, phía trên xếp thức ăn và tưới sốt. Tùy vào từng loại thức ăn và nước sốt đi kèm mà khi ngấm vào cơm sẽ tạo cho món donburi những vị khác biệt. Dưới đây là 6 loại donburi thường thấy và phổ biến với thực khách khi đặt chân tới xứ sở hoa anh đào:


Kaisendon (nguồn: pixabay.com)


* Kaisendon (海鮮丼): nếu các bạn có niềm đam mê với món sushi hay sashimi thì chắc hẳn không thể bỏ qua kaisendon, cơm bát phủ sashimi này được. Từng miếng hải sản sống nhiều màu được xếp gọn gàng đẹp mắt phía trên, thông thường sẽ là tôm, mực, cá hồi, cá ngừ, nhím biển, cua… ăn kèm với xì dầu.

* Katsudon (カツ丼): đây chính là món cơm được phủ tonkatsu đã được giới thiệu ở mục trước. Nước sốt ngọt dịu của tonkatsu sẽ khiến phần cơm phía dưới có chút ngọt nhẹ, cộng thêm thịt lợn mềm ẩm rất hợp ăn cùng cơm trắng.


Gyudon (nguồn: lovefreephoto.com)


* Gyudon (牛丼): có thịt lợn thì không thể bỏ qua thịt bò, gyu trong gyudon chính là thịt bò, nó sẽ được phủ lên trên phần cơm bát kèm chút gừng hồng. Thịt bò sẽ được nấu chín cùng hành và hành tây nên vị thêm phần đậm đà.


Oyakodon (nguồn: pixabay.com)


* Oyakodon (親子丼): chữ Hán của món này nghĩa là mẹ và con. Đúng như tên gọi, oyakodon bao gồm thịt gà và trứng. Thịt gà nấu vừa chín, trứng đánh tan nấu vừa sệt đổ lên trên khiến món ăn không hề khô mà vẫn giữ được độ ẩm, dễ ăn lại rất ngon.


Tendon (nguồn: vi-photo-ac.com)


* Tendon (天丼): cơm ăn cùng tempura (cũng đã được giới thiệu ở trên). Tuy tempura là đồ chiên dầu mỡ, nhưng chấm nước chấm và ăn kèm cơm đã giúp giảm độ ngậy của món ăn khá nhiều.


Unadon (nguồn: pixabay.com)


* Unadon (うな丼): cơm ăn cùng lươn nướng. Lươn nướng cũng là một trong những món ăn đặc sắc của Nhật, các bạn có thể xem thêm giới thiệu món ăn này tại mục 8 của bài nhé.

Các quán ăn donburi ngon tại Nhật cũng có thể kể tới như:
- Toritsune Shizendo (鳥つね自然洞)
Địa chỉ: 5-5-2 Sotokanda, Chiyoda, Tokyo
東京都千代田区外神田5-5-2
Mở cửa từ 11:30 - 13:00 và 17:30 - 22:00 các ngày trong tuần trừ Chủ Nhật
Số điện thoại: +81 3-5818-3566
Giá: khoảng từ 1000 yen - 8000 yen

- Tendon Makino Kyoto Teramachi
Địa chỉ: 481-3 Teramachidori Kudaru Nakasujicho, Nakagyo-ku, Nakagyo, Kyoto 604-8047
Mở cửa từ 11:00 - 21:30 các ngày trong tuần
Số điện thoại: +81 75-222-5560
Giá: khoảng từ 1000 yen - 2000 yen

7. Lẩu sukiyaki, shabu shabu
Thời tiết mùa thu với những cơn gió se se lạnh, hay những ngày tuyết mùa đông thở phì phèo ra khói, nếu được ngồi bên bàn kotatsu thưởng thức một nồi lẩu nóng thì quả là tuyệt vời. Lẩu là một trong những món khá phổ biến ở khu vực châu Á và Nhật Bản cũng không ngoại lệ. Hai loại lẩu được cho là nổi tiếng nhất tại Nhật chính là sukiyaki và shabu shabu. Điểm chung của hai loại lẩu này là đều ăn thịt bò kèm rau củ các loại, nhưng mỗi loại sẽ có những đặc trưng riêng thú vị mà tôi sẽ tiết lộ dưới đây:

- Lẩu sukiyaki gồm thịt bò, cải cúc, nấm, đậu phụ, shirataki, hành... ăn kèm với nước tương ngọt warishita. Có 2 phong cách ăn sukiyaki phổ biến là kiểu Kanto và kiểu Kansai. Họ dùng cùng một kiểu nước tương, nhưng phía Kanto sẽ xếp các nguyên liệu vào nồi sau đó đổ nước tương rồi đun lên, còn phía Kansai thì nướng thịt trước, tẩm nước tương và thả rau vào sau. Tuy nhiên họ đều ăn kèm nước chấm là trứng sống đánh tan. Thịt bò thái lát mỏng ngấm nước tương thơm ngọt, nhúng trứng béo ngậy đảm bảo sẽ chinh phục thực khách.


Sukiyaki (nguồn: vi-photo-ac.com)


- Lẩu shabu shabu cũng sử dụng thịt bò làm nguyên liệu chính, nhưng được thái lát dày hơn sukiyaki một chút, và vẫn có rau, nấm, đậu… ăn kèm. Tuy nhiên nước lẩu shabu shabu được pha thanh nhẹ, nấu cùng rau và đậu phụ nên có vị ngọt dịu. Khi ăn, người ta sẽ nhúng thịt bò vào nước và chấm kèm sốt ponzu hoặc sốt vừng.


Shabu Shabu (nguồn: vi-photo-ac.com)


Các cửa hàng lẩu mà mọi người nhất định không nên bỏ lỡ:
- Rokkasen (六歌仙)
Địa chỉ: 1-3-1 Nishishinjuku | Sunflower Bldg.6 to 7F, Shinjuku 160-0023, Tokyo
〒160-0023 東京都新宿区西新宿1-3-1サンフラワービル6F/7F
Mở cửa cả ngày tất cả các ngày trong tuần.
Số điện thoại: +81 3-3348-8676
Giá: khoảng từ 1000 yen - 9000 yen

- Nabezo Shibuya Center Street (鍋ぞう 渋谷センター街店)
Địa chỉ: 31-2 Udagawacho | Shibuya Beam 6F, Shibuya 150-0042, Tokyo
〒150-0042 東京都渋谷区宇田川町31-2渋谷BEAM 6F
Mở cửa từ 11:30 - 15:00 và 17:00 - 23:00 từ thứ Hai tới thứ Sáu, 11:30 - 23:00 thứ Bảy và Chủ Nhật.
Số điện thoại: +81 3-3461-2941
Giá: khoảng từ 2000 yen - 5000 yen

- Mishima Tei (三嶋亭)
Địa chỉ: 405 Sakuranocho, Nakagyo-ku, Kyoto 604-8035, Kyoto
〒604-8035 京都府京都市中京区桜之町405
Mở cửa từ 11:30 - 22:30 các ngày trong tuần
Số điện thoại: +81 75-221-0003
Giá: khoảng từ 5000 yen - 21000 yen

- Shabuchin Namba Sennichimae (しゃぶ亭 なんば)
Địa chỉ: 13-18 Namba Sennichimae, Chuo-ku, Osaka 542-0076, Osaka
〒542-0076 大阪府大阪市中央区難波千日前13-18
Mở cửa từ 17:30 - 23:00 các ngày trong tuần.
Số điện thoại: +81 6-6643-1129
Giá: khoảng từ 1000 yen - 5000 yen

8. Lươn nướng


Lươn nướng (nguồn: pixabay.com)


Một trong số những món ăn truyền thống đặc trưng riêng của Nhật chính là lươn nướng (うなぎ unagi). Lươn cũng được xếp vào danh sách những món ăn cao cấp tại Nhật và nơi đây cũng tiêu thụ lượng lươn khá lớn mỗi năm. Tuy là một món nướng, nhưng người Nhật thường ăn lươn vào mùa hè vì theo họ món ăn này giúp giải nhiệt rất tốt. Kabayaki (lươn nướng tẩm sốt ngọt) là phương pháp chế biến lươn thông dụng nhất. Lươn sau khi được tách đôi, bỏ xương sẽ xiên que nướng rồi quết sốt. Lớp mỡ lươn sau khi nướng sẽ khiến thịt khá đậm đà, lớp da giòn nhưng thịt bên trong lại mềm thơm săn chắc, hòa quyện cùng nước sốt ngọt dịu khiến vị của món ăn này vô cùng phong phú.

Các bạn có thể tham khảo cách làm lươn nướng Kabayaki tại nhà như video dưới đây:


Ngoài ra người ta còn chế biến lươn theo nhiều kiểu đa dạng khác như nướng muối (shirayaki), cơm bát (unadon)... Những cửa hàng lươn ngon tại Nhật có thể kể tới:

- Hitsumabushi Bincho (ひつまぶし名古屋備長銀座店)
Địa chỉ: 2-2-14 Ginza, Chuo 104-0061, Tokyo
〒104-0061 東京都中央区銀座2-2-14 マロニエゲート銀座12階
Mở cửa từ 11:00 - 15:30 và 17:00 - 23:00 các ngày trong tuần
Số điện thoại: +81 3-5159-0231
Giá: khoảng từ 2000 yen - 4000 yen

- Unagi Akasaka Sekine (勢きね)
Địa chỉ: 9-1-7 Akasaka | Akasaka Residential Hotel 1F, Minato 107-0052, Tokyo
〒107-0052 東京都港区赤坂9-1-7赤坂レジデンシャルホテル1F
Mở cửa từ 18:00 - 22:00 các ngày trong tuần trừ Chủ Nhật
Số điện thoại: +81 3-5410-1500
Giá: khoảng từ 3000 yen - 20000 yen

- Atsuta Horaiken (あつた蓬莱軒 松坂屋店)
Địa chỉ: 503 Godocho, Atsuta Ward, Nagoya, Aichi Prefecture 456-0043
〒460-0008 愛知県名古屋市中区栄中区栄3-30-8松坂屋名古屋店南館10F
Mở cửa từ 11:30 - 14:00 và 16:30 - 20:30 các ngày trong tuần trừ thứ Tư
Số điện thoại: +81 52-671-8686
Giá: khoảng từ 1000 yen - 4000 yen

9. Gà xiên nướng


Yakitori (nguồn: pixabay.com)


Nếu bạn đi du lịch hội nhóm, nhất định không thể bỏ qua các khu nhậu Izakaya, nơi khách nhậu đêm thường lựa chọn để thưởng thức rượu và thức ăn ngon. Những món nhậu ở Nhật cũng khá phong phú, nhưng có một món rất được ưa chuộng đó chính là gà xiên nướng. Dù chỉ là một món ăn bình dân, nhưng nhâm nhi thêm chút rượu sake, ăn gà xiên và tán chuyện thì thật sự rất tuyệt vời. Người ta không chỉ dùng thịt gà để chế biến món ăn này mà toàn bộ các bộ phận của con gà đều được sử dụng như thịt đùi, thịt nạc, và ngay cả nội tạng như lòng, cật, mề gà… cũng được tận dụng để tạo ra món gà nướng độc đáo này. Gà sau khi được xiên que cùng hành sẽ được phết chút dầu vừng, mật ong, có thể thêm chút gừng cho mùi thơm nồng và nướng trên bếp than. Thịt gà sau khi nướng mềm thơm, phảng phất dầu vừng beo béo và ngọt thanh của mật ong, thưởng thức kèm rượu sake rất hợp miệng.

Các nhà hàng có món gà xiên nướng ngon:

- FUKU Yakitori (炭火串焼 ふく)
Địa chỉ: 3-23-4 Nishihara, Shibuya 151-0066, Tokyo
〒151-0066 東京都渋谷区西原3-23-4
Số điện thoại: +81 3-3485-3234
Mở cửa từ 17:30 - 23:30 các ngày trong tuần trừ thứ Tư
Giá: khoảng 5000 yen

- Tarokichi (焼き鳥 太郎吉)
Địa chỉ: 21 Yamatocho, Yamato Oji Shijo-Sagaru, Higashiyama-Ku, Kyoto 605-0007
Số điện thoại: +81 75-551-7335
Mở cửa từ 17:00 - 1:00 các ngày trong tuần trừ Chủ Nhật
Giá: khoảng 3400 yen

10. Thịt nướng


Thịt nướng (nguồn: pixabay.com)


Nếu các bạn không chỉ muốn ăn gà nướng mà còn thích có thêm nhiều thức ăn khác thì có thể tìm tới các hàng thịt nướng, một nét đặc trưng ẩm thực khác của Nhật Bản. Thịt nướng Nhật Bản (Yakiniku) kết hợp hài hòa giữa rau củ và thịt nên rất cân bằng dinh dưỡng. Thịt được ướp rất đặc biệt để thực khách cảm nhận rõ sự tươi ngon và hương vị ngọt tự nhiên. Nguyên liệu được sử dụng bao gồm các loại thịt như bò, gà, lợn, hải sản như cá hồi, bạch tuộc, rau củ và nấm. Ngoài ra nước sốt chấm yakiniku cũng được pha chế rất độc đáo, và mỗi loại thịt sẽ có một loại sốt riêng giúp tăng sự đậm đà của từng miếng thịt.

Tôi có thể gợi ý những nhà hàng yakiniku không thể bỏ qua dưới đây:

- Niku no Machi (焼肉 肉の街)
Địa chỉ: 6-13-8 Ueno, Taito, Tokyo
東京都台東区上野6-13-8上野ソシアルビル 3F
Số điện thoại: +81 3-3835-0968
Mở cửa từ 11:00 - 2:00 các ngày trong tuần
Giá: khoảng từ 1000 yen - 2500 yen

- Halal Wagyu Yakiniku PANGA
Địa chỉ: 3-27-9 Taito, Taito 110-0016, Tokyo
Số điện thoại: +81 3-3839-8929
Mở cửa từ 11:30 - 14:00 và 17:00 - 22:30 các ngày trong tuần, 17:00 - 22:00 Chủ Nhật
Giá: khoảng từ 2000 yen - 7000 yen

- Kyo no Yakinikudokoro Hiro Pontocho (京の焼肉処 弘 先斗町店)
Địa chỉ: 176 Zaimokucho, Nakagyo-ku | Near the Kaburenjo, Kyoto 604-8017, Kyoto
〒604-8017 京都府京都市中京区材木町176先斗町通 歌舞練場前西入る
Số điện thoại: +81 75-223-1129
Mở cửa từ 17:00 - 00:00 các ngày trong tuần
Giá: khoảng 4500 yen

- Matsusakagyu Yakiniku M, Hozenji Yokocho (松阪牛焼肉 M 法善寺横丁店)
Địa chỉ: 1-1-19 Namba, Chuo-ku, Osaka 542-0076, Osaka
〒542-0076 大阪府大阪市中央区難波1-1-19
Số điện thoại: +81 6-6211-2917
Mở cửa từ 17:00 - 00:00 các ngày trong tuần, 12:00 - 15:00 và 17:00 - 00:00 thứ Bảy và Chủ Nhật
Giá: khoảng từ 2500 yen - 4000 yen


Tag: japanese food

Bài viết liên quan